STT | Tên xét nghiệm | Ý nghĩa |
1 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi | Đếm tế bào hồng cầu giúp bạn kiểm tra tình trạng thiếu máu và nguyên nhân thiếu máu, phát hiện sớm một số bệnh lý khác về máu |
2 | Định nhóm máu ABO và Rh | Cần thực hiện để dự phòng cho một số tình huống cần truyền máu trong và sau thai kỳ như băng huyết sau sinh. Yếu tố Rhesus âm cũng cần được phát hiện để có biện pháp dự phòng cho thai kỳ sau. Không cần làm nếu bạn đã biết nhóm máu của mình. |
3 | Tổng phân tích nước tiểu | Phân tích một số thành phần có trong nước tiểu như hồng cầu, bạch cầu, glucose, protein … để xác định một số tình trạng bệnh có liên quan |
4 | Viêm gan B, HIV, Giang mai | Phát hiện sớm các bệnh truyền nhiễm mắc phải (Thông tin về kết quả XN được giữ bí mật) |
STT | Tên xét nghiệm | Ý nghĩa |
1 | Combined Test (Double test và đo độ mờ da gáy) Thời điểm thực hiện: thai được 11 tuần – 13 tuần 6 ngày |
Phát hiện nguy cơ cao hay thấp với các dị tật nhiễm sắc thể 21 (Bệnh Down), 18 (Edwards), 13 (Patau) Nếu chọn xét nghiệm NIPT thì không cần chọn các xét nghiệm Combined Test nữa |
2 | NIPT – Sàng lọc không xâm lấn – Lấy máu mẹ làm xét nghiệm Thời điểm thực hiện: thai được từ 10 tuần trở lên |
Phát hiện các bất thường bộ nhiễm sắc thể thai nhi với tỷ lệ chính xác trên 99% |
3 | Siêu âm | Để đánh giá sự phát triển của thai, hình thái các cơ quan thai nhi, bánh rau, nước ối, tử cung người mẹ |
STT | Tên xét nghiệm | Ý nghĩa |
1 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi | Đếm tế bào hồng cầu giúp bạn kiểm tra tình trạng thiếu máu và nguyên nhân thiếu máu, phát hiện sớm một số bệnh lý khác về máu |
2 | Tổng phân tích nước tiểu | Phân tích một số thành phần có trong nước tiểu như hồng cầu, bạch cầu, glucose, protein … để xác định một số tình trạng bệnh có liên quan |
3 | NIPT (Nếu 3 tháng đầu thai kỳ chưa được làm XN sàng lọc dị tật thai) | Phát hiện các bất thường bộ nhiễm sắc thể thai nhi với tỷ lệ chính xác trên 99% |
4 | Siêu âm | Phát hiện dị tật hình thái của thai: Não, tim, ổ bụng, các chi…. |
5 | Nghiệm pháp dung nạp đường huyết (OGTT) Thực hiện từ tuần 24 – 28 của thai kỳ hoặc sớm hơn nếu sản phụ có yếu tố nguy cơ cao với đái đường |
Chẩn đoán sớm đái tháo đường và đái tháo đường thai kỳ, từ đó điều chỉnh, điều trị để hạn chế nguy cơ với sản phụ và thai nhi |
6 | Sàng lọc Tiền sản giật – Sản giật | Phát hiện sớm nguy cơ mắc tiền sản giật, sản giật |
STT | Tên xét nghiệm | Ý nghĩa |
1 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi | Đếm tế bào hồng cầu giúp bạn kiểm tra tình trạng thiếu máu và nguyên nhân thiếu máu, phát hiện sớm một số bệnh lý khác về máu |
2 | Tổng phân tích nước tiểu | Phân tích một số thành phần có trong nước tiểu như hồng cầu, bạch cầu, glucose, protein … để xác định một số tình trạng bệnh có liên quan |
3 | Siêu âm | Phát hiện dị tật hình thái của thai: Não, tim, ổ bụng, các chi… Đánh giá sự tăng trưởng của thai, các bất thường về bánh rau, dây rau, nước ối…. |
4 | Tiêm phòng uốn ván Mũi 1 cách mũi 2 một tháng và mũi 2 tiêm trước sinh 1 tháng. |
02 mũi (nếu sinh lần 1 hoặc lần trước đã tiêm cách 5 năm). Để dự phòng uốn ván cho bé sau khi sinh. |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn